Neon

10
Ne
Nhóm
18
Chu kỳ
2
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
10
10
10
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
10
Nguyên tử khối
20,1797
Số khối
20
Danh mục
Khí trơ
Màu sắc
Không màu
Có tính phóng xạ
Không
Từ tiếng Hy Lạp neos, mới
Cấu trúc tinh thể
Lập phương tâm mặt
Lịch sử
Neon được các nhà hóa học người Anh là Sir William Ramsay và Morris W. Travers phát hiện vào năm 1898 tại London.

Người ta phát hiện ra neon khi Ramsay làm lạnh một mẫu không khí cho đến khi nó trở thành chất lỏng, sau đó làm ấm chất lỏng đó và thu giữ các khí khi chúng sôi lên.

Sau năm 1902, công ty Air Liquide của Georges Claude đã sản xuất neon với số lượng lớn trong lĩnh vực công nghiệp như một sản phẩm phụ của doanh nghiệp hóa lỏng không khí của ông.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8
Cấu hình electron
[He] 2s2 2p6
Ne
Trong ống phóng điện chân không, đèn neon phát sáng màu cam đỏ
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Khí
Mật độ
0,0008999 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
24,56 K | -248,59 °C | -415,46 °F
Nhiệt độ sôi
27,07 K | -246,08 °C | -410,94 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
0,34 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
1,75 kJ/mol
Nhiệt dung
1,03 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
3×10-7%
Hàm lượng trong vũ trụ
0,13%
Số CAS
7440-01-9
Số CID của PubChem
23935
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
38 pm
Bán kính cộng hoá trị
58 pm
Độ âm điện
-
Năng lượng ion hóa
21,5645 eV
Nguyên tử khối
16,7 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,000493 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
0
Ứng dụng
Neon thường được sử dụng trong các biển quảng cáo sáng rực.

Nó cũng được sử dụng trong ống chân không, đèn báo điện áp cao, thiết bị chống sét, ống đo sóng, ống tivi và tia laser heli-neon.

Neon lỏng được sử dụng như một chất làm lạnh cực lạnh.
Neon không được biết là độc hại
Số đồng vị
Các đồng vị bền
20Ne, 21Ne, 22Ne
Các đồng vị không bền
16Ne, 17Ne, 18Ne, 19Ne, 23Ne, 24Ne, 25Ne, 26Ne, 27Ne, 28Ne, 29Ne, 30Ne, 31Ne, 32Ne, 33Ne, 34Ne