Canxi

20
Ca
Nhóm
2
Chu kỳ
4
Phân lớp
s
Prô ton
Electron
Nơ tron
20
20
20
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
20
Nguyên tử khối
40,078
Số khối
40
Danh mục
Kim loại kiềm thổ
Màu sắc
Bạc
Có tính phóng xạ
Không
Từ từ tiếng Latin calx, vôi
Cấu trúc tinh thể
Lập phương tâm mặt
Lịch sử
Canxi đã được biết đến từ thế kỷ thứ nhất khi người La Mã cổ đại chế biến vôi dưới dạng canxi oxit.

Canxi lần đầu tiên được Sir Humphry Davy phân lập vào năm 1808 khi ông điện phân hỗn hợp vôi và thủy ngân oxit.

Davy đã cố gắng phân lập canxi; khi nghe nói rằng Jöns Jakob Berzelius và Pontin đã chế tạo được hỗn hợp canxi bằng cách điện phân vôi trong thủy ngân, ông đã tự mình thử nghiệm.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 8, 2
Cấu hình electron
[Ar] 4s2
Ca
Vỏ trứng chủ yếu được tạo thành từ canxi cacbonat
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
1,54 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
1115,15 K | 842 °C | 1547,6 °F
Nhiệt độ sôi
1757,15 K | 1484 °C | 2703,2 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
8,54 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
155 kJ/mol
Nhiệt dung
0,647 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
5%
Hàm lượng trong vũ trụ
0,007%
Số CAS
7440-70-2
Số CID của PubChem
5460341
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
197 pm
Bán kính cộng hoá trị
176 pm
Độ âm điện
1,00 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
6,1132 eV
Nguyên tử khối
29,9 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
2,01 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
1, 2
Ứng dụng
Canxi được sử dụng để loại bỏ oxy, lưu huỳnh và cacbon khỏi hợp kim.

Nó cũng được sử dụng như một tác nhân tạo hợp kim được sử dụng trong sản xuất hợp kim nhôm, berili, đồng, chì và magiê.

Canxi được sử dụng như một chất khử trong quá trình chiết xuất các kim loại khác, chẳng hạn như urani, zirconi và thori.

Canxi cacbonat được sử dụng trong sản xuất xi măng và vữa, vôi và đá vôi.
Canxi được coi là không độc hại
Số đồng vị
Các đồng vị bền
40Ca, 42Ca, 43Ca, 44Ca, 46Ca
Các đồng vị không bền
34Ca, 35Ca, 36Ca, 37Ca, 38Ca, 39Ca, 41Ca, 45Ca, 47Ca, 48Ca, 49Ca, 50Ca, 51Ca, 52Ca, 53Ca, 54Ca, 55Ca, 56Ca, 57Ca