Gecmani

32
Ge
Nhóm
14
Chu kỳ
4
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
32
32
41
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
32
Nguyên tử khối
72,63
Số khối
73
Danh mục
Á kim
Màu sắc
Xám
Có tính phóng xạ
Không
Từ tiếng La-tinh Germania, nước Đức
Cấu trúc tinh thể
Lập phương tâm mặt
Lịch sử
Năm 1869, Dmitri Mendeleev đã dự đoán sự tồn tại của nó và một số tính chất của nó dựa trên vị trí của nó trên bảng tuần hoàn của ông và gọi nguyên tố này là eka-silicon.

Năm 1886, Clemens Winkler đã tìm thấy nguyên tố mới cùng với bạc và lưu huỳnh, trong một khoáng chất hiếm có tên là argyrodite.

Hợp kim silicon-germanium đầu tiên được thu được vào năm 1955.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 4
Cấu hình electron
[Ar] 3d10 4s2 4p2
Ge
Germanium và oxit trong suốt với bức xạ hồng ngoại
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
5,323 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
1211,4 K | 938,25 °C | 1720,85 °F
Nhiệt độ sôi
3106,15 K | 2833 °C | 5131,4 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
31,8 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
334 kJ/mol
Nhiệt dung
0,32 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,00014%
Hàm lượng trong vũ trụ
0,00002%
Số CAS
7440-56-4
Số CID của PubChem
6326954
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
122 pm
Bán kính cộng hoá trị
122 pm
Độ âm điện
2,01 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
7,8994 eV
Nguyên tử khối
13,6 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,599 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
-4, 1, 2, 3, 4
Ứng dụng
Ứng dụng phổ biến nhất của germani là làm chất bán dẫn trong điện tử.

Germani được sử dụng trong bóng bán dẫn và trong mạch tích hợp.

Nó được sử dụng như một tác nhân tạo hợp kim và chất xúc tác.

Nó cũng được sử dụng trong máy quang phổ hồng ngoại và máy dò hồng ngoại.
Germanium không được biết là độc hại
Số đồng vị
Các đồng vị bền
70Ge, 72Ge, 73Ge, 74Ge
Các đồng vị không bền
58Ge, 59Ge, 60Ge, 61Ge, 62Ge, 63Ge, 64Ge, 65Ge, 66Ge, 67Ge, 68Ge, 69Ge, 71Ge, 75Ge, 76Ge, 77Ge, 78Ge, 79Ge, 80Ge, 81Ge, 82Ge, 83Ge, 84Ge, 85Ge, 86Ge, 87Ge, 88Ge, 89Ge