Stronti

38
Sr
Nhóm
2
Chu kỳ
5
Phân lớp
s
Prô ton
Electron
Nơ tron
38
38
50
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
38
Nguyên tử khối
87,62
Số khối
88
Danh mục
Kim loại kiềm thổ
Màu sắc
Bạc
Có tính phóng xạ
Không
Được đặt tên theo Strontian, một thị trấn ở Scotland
Cấu trúc tinh thể
Lập phương tâm mặt
Lịch sử
Stronti được công nhận là một nguyên tố mới vào năm 1790 khi Adair Crawford và đồng nghiệp William Cruickshank phân tích một mẫu khoáng chất từ ​​một mỏ chì gần Strontian, Scotland.

Cuối cùng, nguyên tố này đã được Sir Humphry Davy phân lập vào năm 1808.

Việc phân lập được thực hiện bằng cách điện phân hỗn hợp chứa stronti clorua và thủy ngân oxit.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 8, 2
Cấu hình electron
[Kr] 5s2
Sr
Kim loại Stronti chuyển sang màu vàng khi tiếp xúc với không khí
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
2,64 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
1050,15 K | 777 °C | 1430,6 °F
Nhiệt độ sôi
1655,15 K | 1382 °C | 2519,6 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
8 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
137 kJ/mol
Nhiệt dung
0,301 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,036%
Hàm lượng trong vũ trụ
4×10-6%
Số CAS
7440-24-6
Số CID của PubChem
5359327
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
215 pm
Bán kính cộng hoá trị
195 pm
Độ âm điện
0,95 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
5,6949 eV
Nguyên tử khối
33,7 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,353 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
1, 2
Ứng dụng
Công dụng chính của stronti là trong thủy tinh dùng cho ống tia âm cực của tivi màu.

Muối stronti được dùng trong pháo sáng và pháo hoa để tạo màu đỏ thẫm.

Stronti clorua được dùng trong kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm.

Stronti oxit được dùng để cải thiện chất lượng men gốm.
Các đồng vị không phóng xạ của Strontium được coi là không độc hại
Số đồng vị
Các đồng vị bền
84Sr, 86Sr, 87Sr, 88Sr
Các đồng vị không bền
73Sr, 74Sr, 75Sr, 76Sr, 77Sr, 78Sr, 79Sr, 80Sr, 81Sr, 82Sr, 83Sr, 85Sr, 89Sr, 90Sr, 91Sr, 92Sr, 93Sr, 94Sr, 95Sr, 96Sr, 97Sr, 98Sr, 99Sr, 100Sr, 101Sr, 102Sr, 103Sr, 104Sr, 105Sr