Palladis

46
Pd
Nhóm
10
Chu kỳ
5
Phân lớp
d
Prô ton
Electron
Nơ tron
46
46
60
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
46
Nguyên tử khối
106,42
Số khối
106
Danh mục
Kim loại chuyển tiếp
Màu sắc
Bạc
Có tính phóng xạ
Không
Paladi được đặt tên theo tiểu hành tinh Pallas; Pallas là nữ thần trí tuệ của Hy Lạp
Cấu trúc tinh thể
Lập phương tâm mặt
Lịch sử
Paladi được nhà hóa học người Anh William Hyde Wollaston phát hiện vào năm 1803 tại London.

Ông đã kiểm tra các chất còn lại từ platin sau khi hòa tan nó trong nước cường toan, một dung dịch cô đặc của axit clohydric và axit nitric.

Sau đó, ông đã cô lập paladi trong một loạt các phản ứng hóa học.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 18
Cấu hình electron
[Kr] 4d10
Pd
Vào cuối những năm 1800, palladium đắt hơn bạch kim
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
12,02 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
1828,05 K | 1554,9 °C | 2830,82 °F
Nhiệt độ sôi
3236,15 K | 2963 °C | 5365,4 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
16,7 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
380 kJ/mol
Nhiệt dung
0,244 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
6,3×10-7%
Hàm lượng trong vũ trụ
2×10-7%
Số CAS
7440-05-3
Số CID của PubChem
23938
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
137 pm
Bán kính cộng hoá trị
139 pm
Độ âm điện
2,2 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
8,3369 eV
Nguyên tử khối
8,9 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,718 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
2, 4
Ứng dụng
Ứng dụng lớn nhất của paladi là trong bộ chuyển đổi xúc tác trong ngành công nghiệp ô tô.

Paladi được chia nhỏ là chất xúc tác tốt và được sử dụng cho các phản ứng hydro hóa và tách hydro.

Kim loại này được sử dụng trong nha khoa, chế tạo đồng hồ và trong sản xuất dụng cụ phẫu thuật và tiếp điểm điện.
Paladi được coi là có độc tính thấp
Số đồng vị
Các đồng vị bền
102Pd, 104Pd, 105Pd, 106Pd, 108Pd, 110Pd
Các đồng vị không bền
91Pd, 92Pd, 93Pd, 94Pd, 95Pd, 96Pd, 97Pd, 98Pd, 99Pd, 100Pd, 101Pd, 103Pd, 107Pd, 109Pd, 111Pd, 112Pd, 113Pd, 114Pd, 115Pd, 116Pd, 117Pd, 118Pd, 119Pd, 120Pd, 121Pd, 122Pd, 123Pd, 124Pd