Bitmut

83
Bi
Nhóm
15
Chu kỳ
6
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
83
83
126
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
83
Nguyên tử khối
208,9804
Số khối
209
Danh mục
Kim loại yếu
Màu sắc
Xám
Có tính phóng xạ
Không
Từ tiếng Đức Weisse Masse, nghĩa là khối màu trắng
Cấu trúc tinh thể
Một nghiêng tâm đáy
Lịch sử
Bismuth đã được biết đến từ thời cổ đại, vì vậy không có ai được ghi nhận là người phát hiện ra nó.

Nguyên tố này đã bị nhầm lẫn vào thời kỳ đầu với thiếc và chì vì nó giống với các nguyên tố đó.

Năm 1753, nhà hóa học người Pháp Claude François Geoffroy đã chứng minh rằng kim loại này khác với chì và thiếc.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 32, 18, 5
Cấu hình electron
[Xe] 4f14 5d10 6s2 6p3
Bi
Bismuth có điện trở cao bất thường đối với một kim loại
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
9,78 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
544,65 K | 271,5 °C | 520,7 °F
Nhiệt độ sôi
1837,15 K | 1564 °C | 2847,2 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
10,9 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
160 kJ/mol
Nhiệt dung
0,122 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
2,5×10-6%
Hàm lượng trong vũ trụ
7×10-8%
Số CAS
7440-69-9
Số CID của PubChem
5359367
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
156 pm
Bán kính cộng hoá trị
148 pm
Độ âm điện
2,02 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
7,2856 eV
Nguyên tử khối
21,3 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,0797 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
-3, 3, 5
Ứng dụng
Bismuth được sử dụng để sản xuất sắt dễ uốn và được dùng làm chất xúc tác để tạo sợi acrylic.

Bismuth oxychloride được sử dụng trong mỹ phẩm, làm chất tạo màu trong sơn cho phấn mắt, keo xịt tóc và sơn móng tay.

Nó cũng được sử dụng để thay thế chì trong đạn, đạn dược và đạn súng chống bạo động ít gây sát thương hơn.
Bismuth được coi là không độc hại
Số đồng vị
Các đồng vị bền
-
Các đồng vị không bền
184Bi, 185Bi, 186Bi, 187Bi, 188Bi, 189Bi, 190Bi, 191Bi, 192Bi, 193Bi, 194Bi, 195Bi, 196Bi, 197Bi, 198Bi, 199Bi, 200Bi, 201Bi, 202Bi, 203Bi, 204Bi, 205Bi, 206Bi, 207Bi, 208Bi, 209Bi, 210Bi, 211Bi, 212Bi, 213Bi, 214Bi, 215Bi, 216Bi, 217Bi, 218Bi